BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2017/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Bộ tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin và hướng dẫn xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thông tư này áp dụng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. HIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Hospital Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin bệnh viện”.
2. LIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Laboratory Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin xét nghiệm”.
3. RIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Radiology Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh”.
4. PACS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Picture Archiving and Communication System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh”.
5. EMR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Electronic Medical Record” được dịch sang tiếng Việt là “Bệnh án điện tử”.
6. CDR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Clinical Data Repository” được dịch sang tiếng Việt là “Kho dữ liệu lâm sàng”.
7. CDSS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Clinical Decision Support System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống hỗ trợ quyết định lâm sàng”.
8. Tiêu chuẩn HL7 là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Health Level 7 Standard” là tiêu chuẩn quốc tế cung cấp giao thức về quản lý, trao đổi và tích hợp thông tin y tế điện tử giữa các hệ thống thông tin y tế.
9. Tiêu chuẩn HL7 CDA chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Health Level 7 Clinical Document Architecture” là tài liệu có cấu trúc dựa trên định dạng XML quy định cấu trúc và ngữ nghĩa dữ liệulâm sàng phục vụ mục tiêu trao đổi dữ liệu giữa các bên liên quan.
10. CCD là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Continuity of Care Document” được dịch sang tiếng Việt là tập tin điện tử về tài liệu chăm sóc sức khỏe liên tục.
11. DICOM là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Digital Imaging Communication in Medicine” là tiêu chuẩn quốc tế để truyền tải, lưu trữ, truy xuất, in ấn, xử lý và hiển thị thông tin hình ảnh y khoa.
Điều 3. Ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm 08 nhóm tiêu chí về: Hạ tầng, phần mềm quản lý điều hành, HIS, RIS- PACS, LIS, phi chức năng, bảo mật và an toàn thông tin, EMR được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin
1. Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được xác định theo bảng tổng hợp tiêu chí để đánh giá mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác và trung thực.
3. Phải đạt tất cả tiêu chí ở mức đánh giá. Nếu có ít nhất 01 tiêu chí không đạt thì xếp ở mức thấp hơn liền kề.
Điều 5. Hướng dẫn việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin
1. Căn cứ vào quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định đầu tư theo thẩm quyền và ban hành quyết định xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách. Trong trường hợp cần thiết, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập Hội đồng chuyên môn hoặc thuê tổ chức độc lập để tư vấn việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách.
2. Quyết định xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được gửi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và gửi Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế.
3. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách; có trách nhiệm xác định lại mức ứng dụng công nghệ thông tin nếu cơ quan quản lý y tế cấp trên kiểm tra phát hiện mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa phù hợp với văn bản báo cáo.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2018.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; công bố mức ứng dụng công nghệ thông tincủa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc trên Trang thông tin điện tử tổng hợp của Cục Công nghệ thông tin (http://ehealth.gov.vn).
b) Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tham gia công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Y tế và Y tế Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền quản lý; định kỳ vào tháng 12 hằng năm tổng hợp báo cáo Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác định mức ứng dụng công nghệ thông tinvà có văn bản báo cáo (mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này) cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp, cụ thể như sau:
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế.
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Y tế - Bộ Công an; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông Vận tải.
c) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này): Văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
d) Định kỳ vào tháng 12 hằng năm báo cáo cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về các vấn đề XH của Quốc hội (để giám sát);
- Ủy ban Quốc gia về CNTT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TU;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng BYT;
- Phòng Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc BYT;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, CNTT (03b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Cường
|
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Nhóm tiêu chí hạ tầng
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
1
|
Trang bị máy tính tối thiểu phải đáp ứng triển khai ứng dụng CNTT
|
mức 1
|
2
|
Mạng nội bộ (LAN)
|
3
|
Đường truyền kết nối Internet
|
4
|
Máy chủ chuyên dụng (máy chủ ứng dụng/máy chủ cơ sở dữ liệu - CSDL)
|
mức 2
|
5
|
Phòng máy chủ (thiết bị phòng cháy, chữa cháy; thiết bị theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; thiết bị kiểm soát người vào/ra)
|
6
|
Phần mềm hệ thống (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL) vẫn còn được hỗ trợ từ nhà sản xuất (ngoại trừ phần mềm mã nguồn mở)
|
7
|
Thiết bị tường lửa
|
8
|
Thiết bị lưu trữ (Máy chủ lưu trữ hoặc thiết bị lưu trữ ngoài)
|
mức 3
|
9
|
Thiết bị đọc mã vạch
|
10
|
Máy in mã vạch
|
11
|
Hệ thống lưu trữ (SAN/NAS)
|
mức 4
|
12
|
Hệ thống lấy số xếp hàng
|
13
|
Màn hình hiển thị (số xếp hàng)
|
14
|
Bảng thông báo điện tử (Thông báo bản tin bệnh viện, giá dịch vụ y tế,...)
|
mức 5
|
15
|
Thiết bị di động (máy tính bảng, điện thoại thông minh)
|
mức 6
|
16
|
Camera an ninh bệnh viện
|
17
|
Mạng LAN không dây (wireless)
|
18
|
Kios thông tin (cho phép bệnh nhân và người nhà tra cứu thông tin về bệnh viện, thông tin khám bệnh, chữa bệnh)
|
mức 7
|
19
|
Phần mềm giám sát mạng bệnh viện
|
II. Nhóm tiêu chí phần mềm quản lý điều hành
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
20
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
Cơ bản
|
21
|
Quản lý tài sản, trang thiết bị
|
22
|
Quản lý nhân lực
|
23
|
Quản lý văn bản
|
Nâng cao
|
24
|
Chỉ đạo tuyến
|
25
|
Trang thông tin điện tử
|
26
|
Thư điện tử nội bộ
|
27
|
Quản lý đào tạo
|
28
|
Quản lý nghiên cứu khoa học
|
29
|
Quản lý chất lượng bệnh viện
|
III. Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
30
|
Quản trị hệ thống (Quản lý người dùng, quản lý cấu hình)
|
mức 1
|
31
|
Quản lý danh mục dùng chung
|
32
|
Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
|
33
|
Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú
|
34
|
Quản lý dược (thông tin thuốc)
|
35
|
Quản lý viện phí và thanh toán BHYT
|
36
|
Kết nối với BHXH thanh quyết toán BHYT (tập tin XML)
|
37
|
Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng
|
mức 2
|
38
|
Quản lý kết quả cận lâm sàng
|
39
|
Quản lý điều trị nội trú
|
mức 3
|
40
|
Quản lý phòng bệnh, giường bệnh
|
41
|
Quản lý suất ăn cho bệnh nhân
|
42
|
Báo cáo thống kê
|
43
|
Quản lý khám sức khỏe
|
44
|
Quản lý hàng đợi xếp hàng tự động
|
mức 4
|
45
|
Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao
|
46
|
Quản lý trang thiết bị y tế
|
47
|
Kết nối với PACS
|
48
|
Quản lý khoa/phòng cấp cứu
|
mức 5
|
49
|
Quản lý phòng mổ
|
50
|
Quản lý lịch hẹn điều trị
|
51
|
Quản lý ngân hàng máu (nếu có)
|
52
|
Quản lý thẻ bệnh nhân
|
53
|
Quản lý tương tác thuốc/thuốc
|
mức 6
|
54
|
Quản lý phác đồ điều trị
|
55
|
Quản lý dinh dưỡng
|
56
|
Kê đơn, chỉ định trên máy tính bảng, điện thoại thông minh
|
57
|
Quản lý quy trình kỹ thuật
|
mức 7
|
58
|
Quản lý hồ sơ bệnh án
|
59
|
Nhận dạng giọng nói hỗ trợ ra chỉ định, ghi lại diễn biến bệnh
|
60
|
Tìm kiếm và tra cứu thông tin (KIOS thông tin)
|
61
|
Thanh toán viện phí điện tử
|
IV. Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS-PACS)
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
62
|
Quản trị hệ thống
|
Cơ bản
|
63
|
Cấu hình quản lý máy chủ PACS
|
64
|
Cấu hình quản lý máy trạm PACS
|
65
|
Quản lý thông tin chỉ định
|
66
|
Quản lý danh sách bệnh nhân được chỉ định
|
67
|
Giao diện kết nối (Interface) 2 chiều với các thiết bị chẩn đoán hình ảnh thông dụng (CT, MRI, X-quang, DSA, siêu âm)
|
68
|
Interface kết nối, liên thông với HIS:
- RIS nhận thông tin chỉ định từ HIS, RIS chuyển thông tin chỉ định vào máy chẩn đoán hình ảnh theo tiêu chuẩn HL7;
- PACS nhận hình bệnh lý đã được xử lý từ trạm xử lý (workstation) của bác sĩ;
- PACS chuyển đổi hình bệnh lý từ định dạng DICOM sang định dạng JPEG và chuyển cho hệ thống RIS, RIS chuyển trả hình bệnh lý định dạng JPEG cho hệ thống HIS lưu trữ nhằm hoàn thiện hồ sơ bệnh án;
- Liên thông hai chiều báo cáo chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân giữa PACS và HIS (tức là nếu có thay đổi bên PACS thì HIS cũng nhận được và ngược lại)
|
|
69
|
Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh
|
70
|
Hỗ trợ tiêu chuẩn HL7 bản tin, DICOM
|
71
|
Chức năng đo lường
|
72
|
Chức năng xử lý hình ảnh 2D
|
73
|
Chức năng xử lý hình ảnh 3D
|
74
|
Kết xuất hình ảnh DICOM ra đĩa CD/DVD cùng với phần mềm xem ảnh DICOM hoặc cung cấp đường dẫn truy cập hình ảnh trên web
|
75
|
Kết xuất báo cáo thống kê
|
76
|
Chức năng biên tập và xử lý hình ảnh DICOM
|
Nâng cao
|
77
|
Chức năng nén ảnh theo giải thuật JPEG2000
|
78
|
Hỗ trợ xem ảnh DICOM qua WebView
|
79
|
Hỗ trợ hội chẩn nhiều điểm cầu (multi-site) chẩn đoán hình ảnh qua mạng (hỗ trợ các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng)
|
V. Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
80
|
Quản trị hệ thống
|
Cơ bản
|
81
|
Quản lý danh mục
|
82
|
Quản lý chỉ định xét nghiệm
|
83
|
Quản lý kết quả xét nghiệm
|
84
|
Kết nối máy xét nghiệm (ra lệnh và nhận kết quả xét nghiệm tự động từ máy xét nghiệm)
|
85
|
Báo cáo thống kê
|
86
|
Quản lý mẫu xét nghiệm
|
Nâng cao
|
87
|
Quản lý hóa chất xét nghiệm
|
88
|
Kết nối liên thông với phần mềm HIS (nhận chỉ định từ HIS và đồng bộ kết quả xét nghiệm với HIS)
|
89
|
Thiết lập thông số cảnh báo khi vượt ngưỡng bình thường
|
VI. Nhóm tiêu chí phi chức năng
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
90
|
Tính khả dụng
|
Dễ hiểu/dễ sử dụng
|
Cơ bản
|
Hệ thống đơn giản trong cài đặt và quản lý
|
Giao diện thân thiện phù hợp với quy trình nghiệp vụ hiện đang vận hành.
|
91
|
Tính ổn định
|
Dữ liệu đầu ra chính xác
|
Hệ thống gây trung bình dưới 10 lỗi/tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. Dưới 10 lỗi/năm trong 3 năm vận hành tiếp theo và dưới 3 lỗi/năm trong các năm vận hành tiếp theo (Lỗi gây dừng/tổn hại hệ thống)
|
Thời gian trung bình giữa hai sự cố phải lớn hơn 4 giờ.
|
92
|
Hiệu năng
|
|